• Khung trình chiếu

Tổng hợp đề thi Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn

Các tài liệu liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh
Gửi hồi đáp
Ảnh đại diện người dùng
huynhbuutam
Nhà sáng lập
Nhà sáng lập
Các bài viết: 112
Đã gia nhập lúc: T3 31 Th8, 2021 22:04
Địa điểm: Trường THCS Châu Lăng
Tên thật: Huỳnh Bửu Tâm

Tổng hợp đề thi Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn

Bài viết bởi huynhbuutam »

  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2017
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Giả sử ngân hàng có nhiều tờ tiền loại 1.000 đồng, 2.000 đồng và 5.000 đồng (một nghìn đồng, hai nghìn đồng và năm nghìn đồng). Hỏi từ tờ tiền 10.000 đồng (mười nghìn đồng) có bao nhiêu phương án đổi thành các tờ tiền nêu trên? Viết chương trình in ra màn hình tất cả các phương án đó.
    
    Bài 2:
    Viết chương trình nhập vào từ bàn phím N số tự nhiên (Với 10 <= N <= 40) và xuất ra màn hình 2 dãy số:
    + Dãy thứ nhất gồm các số chẵn được sắp xếp theo chiều tăng.
    + Dãy thứ hai gồm các số lẻ được sắp xếp theo chiều giảm.
    
    Chương trình ví dụ:
    Ban muon nhap day so N gom bao nhieu so: 12
    Moi ban nhap lan luot cac so: 12 8 9 11 5 40 77 6 11 52 53 24
    Day thu nhat: 6 8 12 24 40 52
    Day thu hai : 77 53 11 11 9 5
    
    Bài 3.
    Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương N (với 10 < N < 1000). Hãy phân tích số N thành tích các thừa số nguyên tố.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap vao so nguyên duong: 100
    Cac thua so nguyên to cua 100 la: 2 2 5 5
  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2018
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Viết chương trình yêu cầu nhập vào một chuỗi ký tự (không quá 250 ký tự). In kết quả ra màn hình sau khi thực hiện các phép biến đổi sau: chuyển tất cả các ký tự chữ thường thành ký tự chữ khoa và ngược lại, các ký tự khác không thay đổi.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap chuoi: Ky thi chon HSG Nam hoc 2017-2018
    Ket qua: kY THI CHON hsg nAM HOC 2017-2018
    
    Bài 2.
    Viết chương trình yêu cầu nhập vào từ bàn phím N số tự nhiên (Với 10 <= N <= 40) và xuất ra màn hình vị trí của số có giá trị lớn nhất (số có vị trí đầu tiên được tính là 1, mỗi số tiếp theo tăng 1 đơn vị).
    
    Chương trình ví dụ:
    Ban muon nhap day so N gom bao nhieu so: 12
    Moi ban nhap lan luot cac so: 12 8 9 11 5 40 77 6 11 52 53 24
    So lon nhat la: 77
    Vi tri cua so lon nhat la: 7
    
    Bài 3.
    Cho lưới ô vuông 5x5 (5 hàng, 5 cột), mỗi ô vuông chứa giá trị là một số nguyên dương.
    Viết chương trình theo các điều kiện sau:
    1. Yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho lưới ô vuông trên.
    2. Tính tổng các số chẵn trên mỗi cột.
    3. Tìm số lớn nhất trong các số được tính tổng ở trên, in kết quả ra màn hình.
    Ví dụ:
         1   2   3   4   5
         6   7   8   9   10
         11  12  13  14  15
         16  17  18  19  20
         21  22  23  24  25
    Tổng 22  36  26  42  30
    Giá trị lớn nhất tìm được là: 42
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap 5 so hang thu 1: 1 2 3 4 5
    Moi ban nhap 5 so hang thu 2: 6 7 8 9 10
    Moi ban nhap 5 so hang thu 3: 11 12 13 14 15
    Moi ban nhap 5 so hang thu 4: 16 17 18 19 20
    Moi ban nhap 5 so hang thu 5: 21 22 23 24 25
    Gia tri lon nhat tim duoc la: 42
  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2019
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Viết chương trình yêu cầu người sử dụng nhập vào từ bàn phím hai số tự nhiên và 1 trong 4 phép toán: cộng (ký tự +), trừ (ký tự -), nhân (ký tự *) và chia (ký tự /). Thực hiện phép tính và in kết quả ra màn hình (lấy đến 2 chữ số lẻ).
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap so tu nhien thu nhat: 12
    Moi ban nhap so tu nhien thu hai: 6
    Moi ban nhap vao phep toan: /
    Ket qua: 2.00
    
    Bài 2.
    Viết chương trình yêu cầu người sử dụng nhập vào từ bàn phím một dòng văn bản (chỉ bao gồm các ký tự chữ cái; dài không quá 255 ký tự). Đếm và in ra màn hình số từ có vần “an” (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường). Các từ được ngăn cách nhau bởi ký tự khoảng trắng.
    
    Chưong trình ví dụ:
    Moi ban nhap vao mot dong van ban: Han hoan chao don cac ban hoc sinh tham du ky thi hoc sinh gioi tinh An Giang
    Ket qua: 5
    
    Bài 3.
    Viết chương trình yêu cầu người sử dụng nhập vào từ bàn phím hai dãy số tự nhiên (mỗi dãy số gồm 10 số). Thực hiện trộn hai dãy số vừa nhập; sau đó in ra màn hình dãy số theo chiếu tăng dần của các số.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap hai day so:
    Day so thu nhat: 102 9 7 48 56 19 44 215 25 56
    Day so thu hai: 16 56 48 37 57 98 22 65 77 799
    Day so sau khi tron la: 7 9 16 19 22 25 37 44 48 48 56 56 56 57 65 77 98 102 215 799
    
    Bài 4.
    Viết chương trình yêu cầu người sử dụng nhập vào từ bàn phím 4 số tự nhiên lớn hơn không, là độ dài của 4 đoạn thẳng. In ra màn hình tất cả các tam giác khác nhau, mỗi tam giác in trên một dòng. Trong trường hợp không tìm được thì thông báo “KHONG TIM DƯOC”.
    Lưu ý:
    1. Tam giác được tạo thành từ 3 đoạn thẳng và thỏa mãn điều kiện tổng hai cạnh bất kỳ lớn hơn cạnh cạnh thứ ba.
    2. Hai tam giác khác nhau khi có ít nhất một cạnh có độ dài khác so với tam giác kia.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap vao 4 đoan thang: 102 49 54 50
    Cac tam giac la:
    Tam giac thu 1: 102 49 54
    Tam giac thu 2: 102 54 50
    Tam giac thu 3: 49 54 50
  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2020
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Viết chương trình xét một số tự nhiên có phải là số đẹp hay không? Biết rằng số đẹp là số có tổng các chữ số của nó (trong hệ thập phân) chia hết cho số chữ số. Các số được xét không chứa số 0 không có nghĩa. Ví dụ: 15 là một số đẹp và 1+5 chia hết cho 2.
    
    Chương trình ví dụ:
    MOI BAN NHAP VAO MOT SO: 15
    KET QUA: so 15 la so dep
    
    Bài 2.
    Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một số tự nhiên bất kỳ lớn hơn 5. Hãy kiểm tra xem số đó có phân tích được thành tổng 3 số nguyên tố khác nhau hay không? Nếu có hãy in ra màn hình tất cả các số hạng của tổng? Lưu ý: bài toán có nhiều kết quả, chỉ lấy một kết quả đúng.
    
    Chương trình ví dụ:
    MOI BAN NHAP VAO MOT SO: 15
    KET QUA: so 15 la tong cua 3 so nguyen to 3, 5 và 7
    
    Bài 3.
    Viết chương trình nhập vào từ bàn phím N số tự nhiên (Với 10 <= N <= 40). Thực hiện các yêu cầu sau:
    - Lần lượt tăng 5 đơn vị đối với các số lẻ và tăng 10 đơn vị đối với các số chẵn.
    - Xuất ra màn hình dãy số được sắp xếp tăng dần giá trị theo thứ tự từ trái sang phải.
    
    Chương trình ví dụ:
    Ban muon nhap day so N gom bao nhieu so: 12
    Moi ban nhap lan luot cac so: 12 8 9 11 5 40 77 6 11 52 53 24
    Day sau khi thay doi gia tri: 22 18 14 16 10 50 82 16 16 62 58 34
    Day so sau khi sap xep: 10 14 16 16 16 18 22 34 50 58 62 22
  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2021
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Viết chương trình theo yêu cầu sau:
    - Nhập vào từ bàn phím N số tự nhiên (Với 10 <= N <= 100).
    - Xuất ra màn hình lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải gồm: dãy số tăng dần giá trị các số chẵn, tiếp theo giảm dần giá trị các số lẻ.
    
    Chương trình ví dụ:
    Ban muon nhap day so N gom bao nhieu so: 12
    Moi ban nhap lan luot cac so: 12 8 9 11 5 40 77 6 11 52 53 24
    Day so sau khi sap xep: 6 8	12 24 40 52	77 53 11 11 9 5
    
    Bài 2.
    Viết chương trình theo yêu cầu sau:
    - Nhập vào từ bàn phím 2 số tự nhiên lớn (không quá 255 chữ số).
    - Xuất ra màn hình kết quả của tổng hai số tự nhiên vừa nhập.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap so thu nhat: 98765
    Moi ban nhap so thu hai: 22913256
    Ket qua: 23012021
    
    Bài 3.
    Một số được gọi là số bậc thang nếu nó có nhiều hơn một chữ số, đồng thời theo chiều từ trái qua phải thì chữ số đứng sau không nhỏ hơn chữ số đứng trước.
    Viết chương trình theo yêu cầu sau:
    - Nhập vào từ bàn phím 2 số tự nhiên N1, N2 với 10<=N1<=N2<=10^9.
    - Xuất ra màn hình tất cả các số bậc thang trong đoạn từ N1 đến N2 theo giả thuyết nêu trên. Trong trường hợp không tìm được kết quả thì xuất ra màn hình dòng chữ “KHONG TIM DUOC”.
  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2022
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Viết chương trình theo yêu cầu sau:
    - Nhập vào từ bàn phím N số tự nhiên (Với 10 <= N <= 100).
    - Xuất ra màn hình dãy số tăng dần giá trị theo thứ tự từ trái qua phải.
    Ví dụ: Đây là dãy số gồm 12 phần tử sau khi được sắp xếp theo yêu cầu:
    5 6 8 9 11 11 12 24 40 52 53 77
    
    Bài 2.
    Số M được gọi là chia hết cho 2 và 5 nếu phần dư của phép chia M cho 2 bằng 0 và phần dư của phép chia M cho 5 bằng 0.
    Viết chương trình nhập vào từ bàn phím dãy số gồm N phần tử (2 <= N <= 100) a1, a2, ..., aN. Tìm và xuất ra màn hình số tất cả các số vừa chia hết cho 2 và 5.
    Ví dụ: Cho N = 5 và các số lần lượt a1 = 50, a2 = 75, a3 = 48, a4 = 600, a5 = 37. Vậy các số vừa chia hết cho 2 và 5 là: 50 và 600.
    
    Bài 3.
    Chuổi đối xứng là chuổi mà nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái thì đều giống nhau. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím chuỗi ký tự S có chiều dài không quá 255 ký tự. In ra màn hình tất cả các chuỗi con đối xứng của S. Biết rằng chuỗi con của S là chuỗi gồm một số ký tự liên tiếp nhau trong S có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của chuỗi S và ít nhất 3 ký tự. Ví dụ: chuỗi S có giá trị là: 'habcbaq' có các chuỗi con đối xứng là: 'beb', 'abcba'.
    
    Bài 4.
    Số hoàn thiện là một số tự nhiên mà tổng các ước nguyên dương chính thức của nó (sô nguyên dương bị nó chia hết ngoại trừ nó) bằng chính nó. Ví dụ: số 6 là số hoàn thiện vì 1 + 2 + 3 = 6.
    Số chính phương là số tự nhiên có căn bậc hai là một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương bằng bình phương (lũy thừa bậc 2) của một số tự nhiên. Ví dụ: số 9 là số chính phương.
    Viết chương trình kiểm tra một số tự nhiên N được nhập vào từ bàn phím có phải là một trong những số loại nào sau đây: số hoàn thiện, số chính phương. Thông báo ra màn hình kết quả tìm được. Nếu số vừa nhập không là các số nêu trên thì thông báo KHONG TIM DUOC.
  • Đề thi chọn Học sinh giỏi Tin học cấp THCS huyện Tri Tôn năm 2023
    ► Tài liệu Google Drive: Nhấn để xem nội dung

    Mã: Chọn tất cả

    Bài 1.
    Cho xâu ký tự S có 4 hoặc 5 ký tự số, được quy ước như sau: hai ký tự cuối là hai chữ số cuối của một năm trong thể kỷ 21, một hoặc hai ký tự đầu cho biết ngày, các ký tự còn lại cho biết tháng.
    Giả sử: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày, riêng tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. Năm nhuận là năm chia hết cho 4 và không chia hết cho 100 hoặc năm chia hết cho 400.
    Viết chương trình kiểm tra xâu S (có 4 hoặc 5 ký tự số) có phải là ngày hợp lệ có dạng ngày/tháng/năm theo đúng yêu cầu bên trên, cụ thể như sau:
    - Dữ liệu vào được nhập từ bàn phím là giá trị của xâu S.
    - Kết quả được xuất ra màn hình là ngày hợp lệ được tạo ra theo yêu cầu bên trên. Trong trường hợp xâu không tạo được ngày hợp lệ thì kết quả “KHONG TAO DUOC”, trường hợp xâu S có nhiều cách tạo hợp lệ thì chỉ cần ghi ra một cách tạo hợp lệ.
    Ví dụ (dữ liệu thử):
    Lần thử      Dữ liệu nhập      Dữ liệu xuất
    1            1316              1/3/16
    2            11216             11/2/16 (hoac 1/12/16)
    3            29217             KHONG TAO DUOC
    
    Bài 2.
    Trên mặt đồng hồ, kim giờ đang chỉ vào số 12. Có hai thao tác trên đồng hồ gồm: thao tác điều chỉnh kim đồng hồ qua chiều thuận N số được ký hiệu: +N và thao tác điều chỉnh kim theo chiều ngược lại N số được ký hiệu: -N. Hãy tìm giá trị số mà kim giờ chỉ định sau khi thực hiện một thao tác điều chỉnh.
    Ví dụ:
    - Với N=3 nghĩa là điều chỉnh kim giờ di chuyển theo chiều thuận 3 chữ số, từ số 12 đến 3.
    - Với N= -11 nghĩa là điều chỉnh kim giờ di chuyển theo chiều nghịch 11 chữ số, từ số 12 về số 1.
    Viết chương trình xác định giá trị số mà kim giờ chỉ đến theo các yêu cầu sau:
    - Nhập vào từ bàn phím số nguyên N (-10^9<=N<=10^9).
    - Xuất ra màn hình giá trị kim giờ chỉ đến sau khi đã thực hiện thao tác điều chỉnh.
    Ví dụ (dữ liệu thử):
    Lần thử      Dữ liệu nhập      Dữ liệu xuất
    1            3                 3
    2            -4                8
    
    Bài 3.
    Viết chương trình yêu cầu nhập vào từ bàn phím 1 số tự nhiên khác 0, là độ dài của một cạnh hình vuông. Thực hiện yêu cầu sau:
    - Nếu là số chẵn thì tính diện tích hình vuông và thông báo kết quả ra màn hình.
    - Nếu là số lẻ thì tính chu vi hình vuông và thông báo kết quả ra màn hình.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap vao do dai doan thang: 6
    Dien tich hinh vuong la: 36
    
    Bài 4.
    Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một số tự nhiên N (với 10 <= N <= 10^9). In ra màn hình tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng N.
    
    Chương trình ví dụ:
    Moi ban nhap vao so tu nhiên: 20
    Cac so nguyên to <- 20 la: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19
Gửi hồi đáp
  • Similar Topics
    Các hồi đáp
    Lượt xem
    Bài viết cuối